- 1/ Veeam’s Net Promoter Score (NPS) chỉ ra rằng cứ 10 khách hàng thì có 9 người muốn giới thiệu Veeam cho bạn bè của họ.
- 2/ Theo IDC, khách hàng của Veeam đáp ứng 91% thời gian hồi phục và các điểm SLA (RTPO) khách quan, so với chỉ 69% với các nhà cung cấp trước đây.
- 3/ Giấc ngủ tốt hơn vào ban đêm với bản sao tự động, bản sao tự động được cấp bằng sáng chế và xác minh phục hồi cho 100% cho khối lượng công việc của bạn, kết hợp với chính sách hỗ trợ khách hàng hàng đầu của Veeam.
- 4/ Hai trong số ba khách hàng của Veeam dành ít thời gian hơn 35% để quản lý cơ sở hạ tầng sẵn có của họ mà không có đại lý để bảo vệ khối lượng công việc ảo hoặc các ứng dụng.
- 5/ Khách hàng đã chuyển sang Veeam tiết kiệm trung bình 50.000 đô la một năm trong khi được cải thiện hiệu suất sao lưu và giảm thời gian chết. Veeam cung cấp tính khả dụng, giảm thiểu hoạt động sao lưu dự phòng và cho phép các tổ chức tối đa hoá các nguồn lực để tập trung vào tăng trưởng.
- 6/ Sự đổi mới chậm chạp và thị phần giảm của các nhà cung cấp dịch vụ kế thừa trái ngược với đà phát triển của Veeam, đó là lý do tại sao Veeam được Gartner, IDC và Ovum công nhận là một lựa chọn hàng đầu trong số các giải pháp về bảo vệ dữ liệu và khả năng sẵn có.
- 7/ Được công nhận trong Forbes Cloud 100 kể từ khi danh sách này ra đời, Veeam cung cấp tính khả dụng cho khối lượng công việc trên bất kỳ đám mây hoặc vị trí nào, tối đa hoá đầu tư CNTT và tăng tính linh hoạt.
- 8/ Khả năng của Veeam không thua kém gì các giải pháp sao lưu kế thừa do các tính năng hàng đầu trong ngành như phục hồi ngay lập tức, phục hồi không cần có Agent đối với các ứng dụng Microsoft cấp 1 và khả năng sao chép tiên tiến cho phép dữ liệu gần như liên tục.
- 9/ Tăng trưởng của Veeam không có dấu hiệu chậm lại – thêm hơn 4.000 khách hàng mới mỗi tháng và nhiều tính năng mới với mỗi bản phát hành sản phẩm.
- 10/ Hơn 50.000 công ty chuyển sang Veeam trong 12 tháng qua. Tại sao? Vì Veeam là một nhà lãnh đạo đổi mới với lịch sử đã được chứng minh là người đầu tiên đưa ra tầm nhìn và khả năng cần thiết để phát triển từ Backup sang Availability
Mô hình hoạt động
Đầu tiên Veeam Backup&Replication không phải là một giải pháp một ứng dụng độc lập mà nó là một giải pháp một ứng dụng được thiết kế theo phương thức modular cho phép người dùng tùy biến hơn tùy độ lớn của môi trường ảo hóa và cả trong cấu hình. Như thế gói cài đặt của Veeam sẽ bao gồm nhiều thành phần gom lại (Components) để thiết lập thành một hạ tầng backup hoàn chỉnh. Trong đó một vài thành phần sẽ đóng vai trò core xử lý và một vài thành phần khác lại là tùy chọn thêm, hỗ trợ cho việc vận hành quản trị với mảng hoạt động business, tùy nhu cầu một số thành phần khác sẽ được thêm vào.
Tuy nhiên, chú ý một điều các thành phần này hoàn toàn có thể triển khai chung một hệ điều hành (physical hoặc virtual) hoặc thành từng phần tách rời trên nhiều máy, hỗ trợ cho nhu cầu mở rộng, hiệu suất, quản lý…
Veeam Backup&Replication sẽ bao gồm các thành phần sau. Một số có thể là cài đặt dùng file tách rời, hoặc một số khác phải cấu hình trong quá trình hoạt động của các thành phần khác:
Veeam backup server
Là một máy chủ physical hoặc virtual được cài đặt gói Veeam Backup&Replication đóng vai trò là hạt nhân chính cho cả hạ tầng backup, có nhiệm vụ làm nơi trung tâm cấu hình và điều khiển các hoạt động backup restore trên hệ thống. Các chức năng hoạt động chính:
- Quản lý các tác vụ backup, replication và restore
- Điều khiển việc lập lịch cho các job backup cũng như xác định việc phân bổ tài nguyên (khái niệm này cần hiểu phương thức và cách lưu trữ backup ở phần sau)
- Là nơi tập trung các thao tác cấu hình và quản lý các thành phần khác trong hạ tầng backup.
Chú ý: Veeam backup server khi triển khai mặc định nó sẽ có hai thành phần mặc định đi kèm là Backup proxy và backup repository.
Backup Proxy
Khi Veeam Backup Server được triển khai hoàn tất thì server này sẽ chịu toàn bộ các nhiệm vụ cho một qui trình backup, bao gồm job backup và tiếp nhận xử lý các traffic backup từ các máy ảo khi thực hiện backup.
Khi đó các dữ liệu backup sẽ được đẩy trực tiếp từ nguồn về đích là con Veeam Backup server. Trường hợp như thế chỉ được chấp nhận trong môi trường cực nhỏ với số lượng job và VM giới hạn, nhưng trong môi trường lớn thì nó hoàn toàn vướng phải bài toán hiệu suất mà server này chịu đựng.
Để hoàn toàn tách rời nhiệm vụ xử lý các traffic backup cũng như tối ưu hóa và tạo ra môi trường tùy biến hơn, Veeam đã cho rời một thành phần gọi là Backup Proxy: Chúng là các server có nhiệm vụ duy nhất là tiếp nhận và xử lý các dữ liệu backup (bao gồm cả việc phải compress và dedup). Khi đó các dữ liệu kết quả từ backup proxy là các data backup sẽ được lưu trữ tại Backup Repository.
Thành phần này được triển khai chỉ cho window server (physical hoặc virtual) trong môi trường ảo của bạn. Để tối ưu hơn về hiệu suất cho nhiều backup đồng thời thì việc thiết kế ra nhiều backup proxy là hoàn toàn cần thiết. Trong trường hợp này con Backup server sẽ điều phối “workload” đều ra các proxy server để nâng cao hiệu suất.
Backup Repository
Là nơi được sử dụng để lưu trữ các dữ liệu backup, bản sao các VM và dữ liệu về quá trình replicate.Về mặt kỹ thuật backup repository là một thư mục trên hệ thống lưu trữ của doanh nghiệp. Việc sử dụng dụng khái niệm repository hoàn toàn cần thiết cho môi trường cần tách rời nơi lưu trữ backup có thể, nhằm mục đích phân tải backup ra nhiều nơi trên hệ thống.
Về Backup Repository có một số loại như sau:
- Window server với local storage.
- Linux server với local hoặc mount NFS.
- CIFS (SMB) share.
Việc xác định các server (window hay linux) làm backup repository, thì backup server sẽ tự động deploy agent cần thiết xuống server đó đề control việc lưu trữ các dữ liệu backup và các tính năng khác.
Hiện nay các cửa hàng café ngoài việc cạnh tranh nhau về chất lượng sản phẩm, đa dạng sản phẩm thì cùng với đó là các tiện ích đi kèm. Và một trong số đó các tiện ích đó là wifi. Thường các khách hàng đến với các quán café là để giải trí, hoặc gặp gỡ đối tác, nên việc kết nối internet chính là một điểm cộng lớn cho cửa hàng. Và cũng vì lẽ đó mà nhu cầu kết nối internet tại cửa hàng café sẽ cao hơn với các loại hình dịch vụ kinh doanh khác như quán ăn hay các cửa hàng.
Và hiện nay, khi đi tới các cửa hàng hay quán café, chúng ta thường thấy những câu như “wifi miễn phí”, hay “free wifi” mà chúng ta quên đi mất rằng chính chất lượng wifi mới là thứ mà khách hàng quan tâm. Đồng thời với đó, khi chất lượng wifi đã được đảm bảo thì chúng ta hoàn toàn có thể áp dụng các chiến lược wifi marketing dành cho quán café của mình.
Vậy wifi marketing cửa hàng café là gì? Đó chính là việc cung cấp các thông tin khác của cửa hàng cho khách hàng, như khi khách hàng cần kết nối internet thì chỉ việc kết nối tới SSID của cửa hàng, thông qua trong login (spalash page) khách hàng chỉ cần login hay để lại số điện thoại hoặc facebook thì hoàn toàn có thể kết nối internet một cách hoàn toàn “miễn phí”. Tuy vậy, chúng ta đã có được những thông tin quan trọng như số điện thoại hoặc facebook của khách hàng, đây chính là dữ liệu vô cùng quan trọng, giúp cửa hàng có thể quảng bá tới khách hàng các thông tin của cửa hàng như khuyến mãi, các sản phẩm mới… Đồng thời, khi khách hàng like page của cửa hàng, hoặc check in tại quán café của cửa hàng, thì chính là một phương pháp tự quảng cáo, có tính chất tự lan truyền rất tốt, góp phần tạo hình ảnh của cửa hàng một cách tốt nhất.
Vậy làm sao để có thể triển khai trang spalash page?
Nắm bắt được điều này mà các hàng sản xuất thiết bị wifi như Open Mesh dành cho quán café hay chuối cửa hàng có sẵn các trang spalash, và khách hàng chỉ cần lựa chọn các trang phù hợp với phong cách của cửa hàng.

Quản trị bằng Cloud.
Với các sản phẩm như Open-Mesh hay IgniteNet thì chúng ta dễ dàng có thể quản trị các thiết bị AP cuối bằng Cloud controller mà không cần thiết bị controller vật lý. Như vậy sẽ giúp giảm giá thành và có thể quản trị chuỗi cửa hàng một cách đơn giản nhất mà không cần phải tới tận nơi để kiểm soát thiết bị. Chỉ cần có kết nối internet là có thể quản trị được toàn bộ thiết bị, ở các điểm khác nhau thuộc chuỗi cửa hàng.
Cloudtrax của Open-Mesh.
Cloud của IgniteNet.
Chúng ta đã thấy được những ưu điểm tuyệt vời của các thiết bị wifi chuyên dụng dành cho cửa hàng hay chuỗi cửa hàng café. Phúc An là đơn vị phân phối Open-Mesh, IgniteNet hàng đầu tại Việt Nam. Phúc An có một đội ngũ kĩ thuật có trình độ chuyên môn cao, sẽ tư vấn, đưa ra các giải pháp phù hợp cho bạn với mức chi phí hợp lý nhất.
- Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí
- HOTLINE: 0934503848
- EMAIL: kythuat@pag.vn
Phúc An – Nhà cung cấp giải pháp wifi cho cửa hàng Café hàng đầu.
Như ta đã biết, giải pháp wifi marketing là phương pháp đưa thông tin sản phẩm, dịch vụ của công ty tới khách hàng tiềm năng thông qua việc cung cấp các dịch vụ wifi miễn phí để khách hàng sử dụng. Qua đó, ta sẽ thu thập được thông tin khách hàng như số điện thoại, email hoặc facebook. Với dữ liệu đó, sẽ phục vụ rất tốt cho công việc quảng bá sản phẩm hay các chương trình khuyến mãi về sau.
Ngày nay, với thiết bị Open-Mesh, chúng ra sẽ dễ dàng triển khai Wifi Marketing. Thông qua trang Splash này chúng ta có thể đưa ra các thông điệp, hay các chương trình quảng cáo, khuyến mãi của mình tới khách hàng.
Một số mẫu có sẵn của Open-Mesh
Với Open- Mesh, thông qua Spash-Page bạn sẽ có:
• Tài khoản đăng nhập bằng mạng xã hội, gmail hoặc số điện thoại của khách hàng tiềm năng.
• Like facebook hoặc comment một bài đăng nào đó của bạn.
• Thống kê được số lượng truy cập, sẽ dễ dàng phân tích số liệu marketing.
• Thu thập được các thông tin khách hàng như facebook, giới tính, độ tuổi…
Chúng ta có thể dễ dàng áp dụng và triển khai giải pháp Wifi marketing trên nhiều lĩnh vực như nhà hàng, khách sạn, chuối quán café, khu đô thị… Việc triển khai wifi marketing tại những khu vực đó sẽ dễ dàng giúp bạn có thể thu thập được thông tin khách hàng và tiếp cận được khách hàng tiềm năng cho mình.
Nguyên lý hoạt động Mesh của thiết bị.
Mesh là công nghệ giúp các thiết bị wifi có thể kết nối tới nhau mà không cần thiết bị dây vật lý. Nó giúp các thiết bị kết nối với nhau thành một hệ thống đồng nhất. Công nghệ Mesh giúp việc triển khai wifi trên diện rộng rất nhanh và đặc biệt hữu dụng cho những điểm khó triển khai kéo dây mạng hoặc có tính chất thay đổi thường xuyên.
Mô hình Mesh
Open-Mesh là một hãng chuyên về thiết bị wifi hàng đầu của Mỹ. Với các sản phẩm chất lượng cũng khả năng triển khai dễ dàng. Với ưu điểm hàng đầu là không cần thiết bị controller vì quản lý bằng đám mây (CloudTrax) sẽ giúp cho quá trình thiết lập trở nên đơn giản, nhanh chóng.
Với CloudTrax chúng ta dễ dàng triển khai, kết nối. Việc cấu hình trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Chúng ta có thể kiểm soát, và giám sát được thiết bị dù ở bất cứ nơi đâu, miễn là có internet để truy cập. Điều này có ưu điểm tuyệt đối so với các thiết bị yêu cầu controller thông thường vì kết nối chỉ mang tính chất local hoặc yêu cầu kết nối VPN phức tạp.
Với Open-Mesh, chúng ta có những ưu điểm tuyệt vời sau:
• Việc triển khai trở nên dễ dàng, chỉ plug and play.
• Không cần phải chi phí đi dây nhiều vì chỉ cần một số thiết bị kéo dây, còn các thiết bị khác sẽ Mesh với nhau.
• Tốc độ ổn định vì sử dụng công nghệ full Mesh nên đảm bảo được dữ liệu truyền tải trong mạng Lan cũng như mạng Internet được đảm bảo.
• Thiết bị Mesh sẽ có tính năng chuyển qua Mesh tới các thiết bị khác nếu thiết bị đang Mesh tới bị lỗi.
• Khả năng mở rộng rất cao, linh hoạt trong quá trình vận hành.

Phúc An, là đơn vị cung cấp và phân phối thiết bị Open-Mesh hàng đầu tại Việt Nam. Đến với Phúc An, quý khách sẽ được tư vấn nhiệt tình và tìm ra được các giải pháp phù hợp nhất với yêu cầu của Quý khách với giá cả phù hợp nhất.
Phúc An – Nhà cung cấp thiết bị Open-Mesh hàng đầu
Marketing là gì? Marketing không hẳn là cách hiểu biết theo kiểu mang các sản phẩm cần bán đi gõ cửa từng nhà hay còn gọi là tiếp thị. Mà nó là quá trình tạo dựng các hình ảnh thương hiệu về sản phẩm của bạn đối với khách hàng. Qua đó nhằm tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng để tạo ra doanh thu hay tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Như vậy, Marketing chính là việc tiếp cận khách hàng bằng các phương pháp khách nhau, đưa tới cho khách hàng những thông tin về sản phẩm của công ty bạn, giúp định hình trong khách hàng hình ảnh hay các sản phẩm của công ty bạn.
Và ngày nay thì có rất nhiều các phương pháp marketing, nhằm đạt được mục đích của nhà cung cấp các sản phẩm dịch vu. Như marketing truyền thống hoặc marketing số… Nhưng với các phương pháp marketing đó có chi phí rất cao cho việc quảng cáo hoặc để làm thương hiệu sản phẩm. Vì vậy, Wifi Marketing xuất hiện, giúp cho việc marketing vẫn đạt hiệu quả mà lại giảm được các chi phí quảng cáo khác.
Vậy wifi marketing là gì? Nó được hiểu là việc bạn cung cấp các dịch vụ wifi miễn phí hoặc có phí. Từ đó các khách hàng sẽ truy cập vào hệ thống wifi của bạn. Nhưng để được kết nối vào hệ thống wifi của bạn thì khách hàng có thể sẽ phải mất chi phí tính theo thời gian sử dụng hoặc để được sử dụng miễn phí thì khách hàng phải login bằng facebook hay cung cấp số điện thoại vào. Hoặc khách hàng sẽ thấy một trang splash page chứa các thông tin quảng cáo – thông tin mà bạn muốn truyền tải tới khách hàng.
Qua đó, ta thấy rằng wifi marketing sẽ giúp bạn đưa ra các thông tin tới khách hàng một cách tự nhiên nhất, giúp khách hàng sẽ có những ấn tượng về sản phẩm và dịch vụ của bên bạn. Hoặc đôi khi khách hàng phải chia sẻ nội dung mà bạn mong muốn lên mạng xã hội để được sử dụng các dịch vụ của bên bạn. Điều này giúp cho bạn đặt được mục đích quảng bá sản phẩm của mình. Hoặc khi khách hàng cung cấp số điện thoại hoặc email, thì vô hình chung bạn đã có được một cơ sở khách hàng, để có thể chăm sóc hoặc cung cấp các chương trình khuyến mại tới khách hàng cho những lần kế tiếp.
Như vậy, ta đã thấy được rằng wifi marketing chính là việc trao đổi giữa việc được sử dụng wifi miễn phí để cung cấp hoặc chia sẻ các thông tin tới khách hàng hoặc các khách hàng tiềm năng của công ty bạn.

Những ưu điểm của Wifi Marketing là:
- Giúp bạn đưa dấu ấn công ty tới khách hàng một cách tự nhiên nhất, giúp ghi dấu ấn thương hiệu của công ty bạn tới khách hàng.
- Giúp việc quảng bá dịch vụ tới khách hàng một cách nhanh chóng.
- Việc quảng bá bằng wifi marketing sẽ giúp bạn tiếp cận được các khách hàng tiềm năng của công ty mình.
- Dễ dàng quản lý được bằng thông kết nối đường truyền của bạn.
- Thu thập được cơ sử dữ liệu khách hàng nhằm phục vụ cho việc hậu mãi hoặc đưa các chương trình khuyến mãi tới khách hàng.
- Có thể nhờ việc khách hàng like hoặc chia sẻ sản phẩm, khiến sản phẩm của bạn dễ tiếp cận được tới các khách hàng mới.
- Dễ dàng triển khai
Wifi Marketing có thể được triển khai ở các địa điểm có nhiều người lui tới như các quán café, trung tâm thương mại, hay trường học hoặc bệnh viện… Qua đó, quý khách có thể dễ dàng nắm bắt được các đối tượng khách hàng hay lui tới những nơi này để có thể đưa ra quảng bá các sản phẩm phù hợp với các đối tượng khách hàng.
Phúc An, với nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp và phân phối các sản phẩm giúp bạn có thể dễ dàng triển khai Wifi marketing như các thiết bị của Open Mesh hoặc Rakus… giúp quý khách dễ dàng có thể tiếp cận được khách hàng tiềm năng của mình.
Đến với Phúc An, quý khách sẽ được tư vấn miễn phí các giải pháp, giúp quý khách hàng dễ dàng tìm kiếm được giải pháp Wifi marketing phù hợp với các mức chi phí phù hợp nhất.
Giải pháp lắp đặt hệ thống mạng cáp quang nội bộ – LAN Quang
Do nhu cầu về tốc độ và sự ổn định của hệ thống mạng nội bộ mà ngày nay việc các doanh nghiệp ứng dụng cáp quang vào sử dụng trong mạng nội bộ của mình là một điều hết sức cần thiết và nên làm. Hiện nay giá thành của cáp quang, các phụ kiện quang cũng như bộ chuyển đổi quang điện đã giảm đáng kể so với một vài năm về trước do đó chi phí cho một đường truyền cáp quang nội bộ là không cao và phù hợp với mọi doanh nghiệp.

Để triển khai một hệ thống mạng LAN, cáp quang nội bộ thì câu hỏi đặt ra là cần phải sử dụng những thiết bị gì, thiết bị đó có tương thích với hệ thống mạng hiện tại hay không,…
Để giải đáp những thắc mắc trên còn tùy thuộc vào từng yêu cầu thực tế cụ thể của Khách hàng như sau
- Khoảng cách: Cáp quang thường được sử dụng cho các đường truyền có khoảng cách từ 100m trở lên, việc khoảng cách dài hay ngắn không anh hưởng tới việc truyền dữ liệu cũng như độ ổn định của hệ thống mà nó chỉ ảnh hưởng đến chi phí triển khai.
- Tốc độ: Hiện nay đa phần thiết bị sử dụng chuẩn Fast Ethernet (10/100Mbps) và chuẩn Gigabit Ethernet (10/100/1000Mbps) trong các hệ thống mạng nội bộ do vậy tùy vào tốc độ của hệ thống hiện tại mà khi triển khai mạng cáp quang chúng ta phải chọn bộ chuyển đổi quang điện cho phù hợp.
- Điều kiện làm việc: Mỗi thiết bị đều được thiết kế để hoạt động trong một điều kiện môi trường nhất định, nếu dùng không đúng chủng loại có thể làm cho hệ thống hoạt động không ổn định vì thế chúng ta cũng phải đặc biệt quan tâm điến yếu tố này. Dưới đây là một số điều kiện làm việc của thiết bị:
- Điều kiện làm việc trong văn phòng
- Điều kiện làm việc ngoài trời
- Điều kiện làm việc trong các công nghiệp
- Điều kiện làm việc trong các khu hầm mỏ, …
Một hệ thống mạng LAN cáp quang nội bộ sẽ cần các vật tư, thiết bị sau:
- Cáp quang Singlemode hoặc Multimode
- Bộ chuyển đổi quang điện Fast Ethernet (10/100Mbps) hoặc Gigabit Ethernet (10/100/1000Mbps)
- Hộp phối quang (ODF)
- Dây nhảy quang để kết nối với thiết bị
- Và một số vật tư phụ kiện khác phục vụ việc đấu nối, lắp đặt
Quý khách quan tâm xin vui lòng liên hệ HOTLINE: 0934503848 – 0936386655 Email: kinhdoanh@pag.vn
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Phúc An
- Cơ sở 1: P.606 Tòa Smile Building, Số 1 Nguyễn Cảnh Dị, P. Đại Kim, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
- Cơ sở 2: Số 15, Ngõ Ao Dài, đường Đê Tô Hoàng, Cầu Dền, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Cơ sở 3: 9/14A Đường Thăng Long, phường 4, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại tư vấn mua hàng: 0934503848 – 0936386655 – Email: kinhdoanh@pag.vn
Xu hướng tất yếu của việc sử dụng một tổng đài VoIP trong doanh nghiệp ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết. Những lợi ích của hệ thống IP Telephone ngày càng tăng dần và đã vượt qua khá xa những tiện ích cũng như hiệu quả công việc của hệ thống Telephony thông thường mang lại.
Tuy nhiên, số lượng doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay đang dùng tổng đài Analog truyền thống thông thường cũng không phải là ít, chính vì lý do đó, chúng tôi đưa ra các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nâng cấp tổng đài Analog/Digital của mình sang tổng đài IP PBX, tận dụng những tiện ích tối ưu nhất có thể có mà không làm mất đi chi phí đầu tư ban đầu, cũng như những thói quen chưa thay đổi của việc dùng hệ thống tổng đài cũ.
Các tổng đài Analog/Digital các doanh nghiệp đang sử dụng trên thị trường là rất đa dạng, việc chuyển đổi và bắt tay tương thích cho từng hệ thống là không dễ dàng chút nào. Tuy nhiên, có một vài giải pháp mang tính phổ quát và có thể thích nghi với nhiều hệ thống tổng đài Avaya, Cisco, Unify (Siemens), Alcatel-Lucent, Panasonic, LG-Ericsson, Nec, Nortel, Adsun,… bản thân cũng cho phép hỗ trợ thêm kết nối đa chi nhánh, đa tổng đài IP PBX và tương thích với hệ thống IP Telephone khác.
Có nhiều phương pháp để triển khai việc nâng cao, chúng tôi đề xuất 04 giải pháp chủ yếu cho giải pháp nâng cấp tổng đài Analog/Digital của doanh nghiệp để chuyển sang tổng đài IP PBX tương thích với hệ thống IP Telephone khác :
Giải pháp 1: Tận dụng tổng đài PABX Analog/Digital của doanh nghiệp làm tổng đài chính
Giải pháp này sử dụng Tổng đài PAB làm giao tiếp trực tiếp với các Nhà cung cấp dịch vụ PSTN theo giao thức E1/T1/J1, Bri, hay PSTN/ISDN và kết nối đến hệ thống các phone Analog cũ, một vài line nhánh kết nối đến thiết bị Voice Gateway FXO để chuyển sang giao thức SIP (dạng thoại truyền trên hạ tầng IP) để bắt tay đến hệ thống IP Telephone khác. Mô hình cũng cho phép kết nối đa chi nhánh theo phía cổng thiết bị Voice Gateway. Tham khảo thêm các giải pháp kết nối đa chi nhánh.
Giải pháp 2: Tận dụng tổng đài PABX Analog/Digital của doanh nghiệp làm tổng đài nhánh
Mô hình này theo phương pháp sử dụng một tổng đài IP PBX làm tổng đài chính. Tổng đài IP PBX này có thể là:
- Một tổng đài IP PBX đóng gói dạng thiết bị cứng như các tổng đài Siemens Hipath 3000/4000,..
- Các tổng đài dạng SoftSwitch như Asterisk, Xorcom, Grandstream , …đóng gói trong một PC Server.
- Các thiết bị Voice Gateway với số lượng CO line từ 4 ->24 Port FXO như AudioCodes MP11x, MP124, Mediant 1000 MSBG,…làm tổng đài IP PBX thu nhỏ.
Các tổng đài IP PBX này sẽ bắt tay với nhà cung cấp dịch vụ PSTN và kết nối vào hệ thống hạ tầng mạng. Doanh nghiệp có thể sử dụng các IP Phone, Softphone (phần mềm cài trên máy tính PC giả lập như một IP Phone và kết hợp Headset, loa + micro), và tận dụng lại hệ thống tổng đài Analog qua thiết bị Voice Gateway FXS. Có thể tận dụng thêm các Analog Phone khi dùng thiết bị Voice Gateway FXS kết nối từ Lan/Wan ra các Analog Phone.
Giải pháp 3: Sử dụng các dịch vụ VoIP thuê ngoài của các nhà cung cấp dịch vụ VoIP
Sử dụng giải pháp của Nhà cung cấp Dịch vụ ADSL. Sử dụng thiết bị Adapter VoIP gateway, tận dụng kết nối đường truyền Internet và chuyển đổi sang thoại Analog. Phương pháp này trả chi phí theo 02 gói Internet và Thoại với chi phí cước dịch vụ đường dài quốc tế rẻ hơn hệ thống PSTN gọi quốc tế.
Tuy nhiên, cấu hình kết nối vào tổng đài PABX sẳn có của doanh nghiệp khá phức tạp và chỉ một vài loại tổng đài PABX tương thích với thiết bị Adapter Voice Gateway này và tuy thuộc Nhà cung cấp dịch vụ. Do đó, luôn yêu cầu thông tin về mức độ tương thích trước khi chọn nhà cung cấp dịch vụ.
Việc kết nối đa chi nhánh phụ thuộc vào cùng hệ thống của cùng nhà cung cấp. Hiện tại, việc bắt tay giữa các Nhà cung cấp dịch vụ thoại qua IP còn nhiều hạn chế, do đó việc triển khai kết nối đa chi nhánh phải do chính Nhà cung cấp dịch vụ ADSL đồng cung cấp cho đa chi nhánh. Đây cũng là ưu điểm và khuyết điểm: ưu điểm với sự đồng bộ cao, bảo trì dễ dàng, và thống nhất, chi phí triển khai tương đối thấp. Tuy nhiên với khuyến điểm là mức độ đầu tư phụ thuộc cao, chưa thể tách biệt độc lập và kết nối với hệ thống IP telephone khác còn gặp khó khăn.
Giải pháp 4: Sử dụng các dịch vụ ngoài theo mô hình của hệ thống IP Centrex (thuê tổng đài IP PBX ngoài )
Dịch vụ này đang triển khai khá rầm rộ và phổ biến, cụ thể như dịch vụ của Skype, Internet VoIP card, … Hiện tại đã khắc phục được một số hạn chế là không nhất thiết phải dùng máy tính PC để cài đặt phần mềm softphone.
Hệ thống kết nối này giống như Giải pháp 2 và giải pháp 3, tuy nhiên hệ thống IP Telephone sử dụng thuê ngoài theo đường truyền Internet, leased line,..sử dụng các cổng Voice Gateway kết nối với các IP Centrex qua mạng Wan để tận dụng các thiết bị tổng đài Analog/Digital hiện hữu. Ngoài ra, cũng cho phép các kết nối trực tiếp đến các dịch vụ VoIP từ các nhà cung cấp dịch vụ đến các IP Phone, softphone, handheld, các thiết bị smartphone,…
Tuy nhiên hệ thống này cũng cần 01 thiết bị Voice Gateway làm cầu nối giữa hệ thống tổng đài Analog và hệ thống mạng IP Telephone. Và về mặt nguyên tắc, khi sử dụng nâng cấp một tổng đài Analog truyền thông luôn cần một thiết bị chuyển đổi Voice Gateway (chuyển tín hiệu thoại Analog sang IP theo giao thức SIP).
Trong các thiết bị Voice Gateway, nổi bật nhất vẫn là thiết bị Voice Gateway của AudioCodes tương thích với rất nhiều loại hệ thống tổng đài PABX kể cả tổng đài IP PBX, từ Avaya, Cisco, Siemens, Alcatel-Lucent, Panasonic, LG-Ericsson, Nec, Nortel, Adsun,… cho đến các dạng tổng đài Softswitch theo mã nguồn mở Asterisk đóng gói. Và chúng luôn kèm chức năng hoạt động dự phòng (SAS) cho các trường hợp hệ thống mạng bị gián đoạn nhưng vẫn đảm bảo thông thoại luôn thông suốt và được duy trì.
Ngoài ra, việc hỗ trợ kết nối đa chi nhánh cũng dễ dàng triển khai khi có thêm hệ thống tổng đài mới, cũng như kết nối với các hệ thống IP Centrex khác.
Giải pháp này phù hợp cho: hệ thống ngân hàng, khách sạn, resort, các doanh nghiệp và công ty có nhiều chi nhánh, trung tâm đào tạo có nhiều chi nhánh, trung tâm chăm sóc khác hàng, hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, trường học,…
Với khả năng tùy biến cao cùng như nhiều ưu điểm, hệ thống VoIP đã và đang dần thay thế cho hệ thống Analog cũ kỹ và tốn kém khi nâng cấp. Tùy thuộc vào nhu cầu từng đơn vị, tổng đài IP đều có thể tùy biến với khả năng mở rộng cao, phục vụ riêng cho từng nhu cầu: tại hội sở, chi nhánh và cho nhu cầu tại các chi nhánh tại nước ngoài.
Gới thiệu công nghệ VoIP và hệ thống tổng đài IP
VoIP ( Voice over Internet Protocol) là công nghệ truyền âm thanh qua giao thức TCP/IP, giải pháp này giúp các chi nhánh có thể liên lạc với nhau hoàn toàn miễn phí thông qua internet, không giới hạn vị trí địa lý, chỉ cần có kết nối internet là có thể thực hiện cuộc gọi. Không những thế nó còn có thể gọi ra ngoài đến các mạng điện thoại khác với giá cước tiết kiệm hơn. Giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được đáng kể chi phí liên lạc, từ đó tăng lợi nhuận kinh doanh.
Tổng đài IP là loại tổng đài thế hệ mới hoạt động đựa trên công nghệ IP chạy trên nền internet, sử dụng chung hạ tầng của mạng LAN. Tổng đài IP thích hợp cho các công ty có chi nhánh ở nhiều địa phương khác nhau và các công ty có nhu cầu liên lạc quốc tế thường xuyên.
Các tính năng chính của hệ thống tổng đài IP
- Thực hiện cuộc gọi điện thoại dễ dàng
- Các cuộc gọi ra vào không giới hạn cùng 1 lúc
- Chức năng IVR cho tổng đài như lời chào thoại, ghi âm lời nhắn vào voice mail
- Tạo group và đổ chuông theo nhóm.
- Thực hiện cuộc gọi giữa các chi nhánh miễn phí.
- Chuyển cuộc gọi đường dài / liên tỉnh thành nội hạt
- Cài đặt hệ thống SIP trên điện thoại di động, từ di động có thể dùng đầu số điện thoại bàn để gọi ra hoặc gọi miễn phí về số nội bộ của công ty.
- Ghi âm cuộc gọi
- Cung cấp thông tin tự động
- Tích hợp hệ thống quản lý của Doanh nghiệp
- Quản lý cuộc gọi
- Biên tập thông tin âm thanh/ kịch bản
- Thống kê, báo cáo dịch vụ
- Và nhiều chức năng tùy biến khác…
Mô hình giải pháp
Bài toán đặt ra là công ty bao gồm một trụ sở và một chi nhánh, hoặc có thể nhiều hơn như một trụ sở tại Hà nội, một chi nhánh tại HCM, một tại Đà Nẵng và các chi nhánh khác tại nước ngoài… Yêu cầu một giải pháp kết nối thoại sao cho cuộc gọi giữa trụ sở chính và chi nhánh hoặc giữa các chi nhánh với nhau được coi là các cuộc gọi nội bộ và không phát sinh cước. Ngoài ra, các nhân viên khi về nhà, khi đi công tác vẫn có thể thực hiện các cuộc gọi nội bộ không mất phí từ điện thoại di động hoặc laptop của mình cho tât cả các máy nhánh trong nội bộ công ty. Ngoài ra công ty cần 1 đầu số 1900 xxxx hoặc 1800 xxxx để kết nối về bộ phận chăm sóc khách hàng, tư vấn dịch vụ. Các cuộc gọi đến trung tâm chăm sóc khách hàng được ghi âm và kết nối với cơ sở dữ liệu khách hàng.
Để giải quyết bài toán này, doanh nghiệp có thể áp dụng mô hình VoIP như sau
Mô hình giải pháp tổng đài:
- Một router sẽ được đấu nối với tổng đài để định tuyến cuộc gọi.
- Các thiết bị điện thoại bàn (IP Phone) sẽ được đấu vào các gateway, SW để kết nối đến Router và Server.
- Ngoài ra, có thể cài hệ thống soft phone trên máy tính để nhân viên có thể sử dụng như một điện thoại bàn thông thường.
- Các chi nhánh đều có mô hình kết nối tương tự, nhưng không cần connect trực tiếp đến server, chỉ cần connect qua IP là được
Thành phần của hệ thống bao gồm:
- Máy chủ tổng đài IP (server) : Máy chủ tổng đài hoạt động trên nền hệ điều hành Windown hoặc Linux và các ứng dụng tổng đài các ứng dụng quản lý, giám sát và thiết lập kết nối các thiết bị đầu cuối. Quản lý tất cả cuộc gọi ra vào hệ thống, giám sát tình trạng, lưu lượng và báo cáo cho người dùng.
- Thiết bị Voice gateway: Là thiết bị trung gian giao tiếp giữa tín hiệu PSTN và máy chủ tổng đài, giao tiếp giữa tổng đài VOIP và thiết bị ananlog phone, có khả năng mở rộng của VoIP Gateway rất lớn, có thể kết nối không giới hạn số lượng VoIP Gateway với máy chủ tổng đài thông qua kết nối IP. Thiết bị hỗ trợ hầu hết các chuẩn codec hiện nay : G.711, G,729, H323, SIP, IAX… Hỗ trợ đa dạng các kết nối : FXO, FXS, E1/T1, BRI, SS7… tùy vào nhu cầu đầu tư của khách hàng và quy mô của hệ thống.
- Thiết bị đầu cuối: Thiết bị đầu cuối linh hoạt thay đổi theo nhu cầu của chủ đầu tư, có thể là Điện thoại IP, Điện thoại Analog, Softphone (ứng dụng điện thoại trên máy tính), Wi-fi phone (điện thoại hỗ trợ kết nối Wi-fi và chuẩn SIP), Headphone & Microphone kèm theo.
Cách thức hoạt động:
- Tại trung tâm, hội sở:
- Hệ thống máy chủ VOIP sẽ đặt tại trung tâm chính hoặc tại datacenter, chịu trách nhiệm xử lý tất cả cuộc gọi nội bộ giữa các các chi nhánh và các cuộc gọi ra PSTN.
- Hệ thống máy chủ VOIP sẽ cung cấp tài khoản SIP cho tất cả FXS Gateway hoặc điện thoại IP tại các chi nhánh và kết nối từ xa qua đường cáp quang.
- Trung kế từ bưu điện (nếu có) sẽ kết nối với các port FXO của VoIP Gateway (hoặc có thể kết nối với ITSP thông qua Internet/LeaseLine…).
- Quản lý hệ thống thông qua giao diện Web, nên quản trị viên có thể truy xuất từ bất kỳ nơi đâu và bất kỳ khi nào.
- Tại chi nhánh (nếu có):
- Nhân viên tại chi nhánh hoàn toàn có thể kết nối đến trung tâm để tiếp nhận và xử lý cuộc gọi nếu cần thiết.
- Thiết bị được kết nối với hệ thống máy chủ VOIP đặt tại trung tâm qua đường kết nối Internet, Megawan…
- Giám sát viên có thể truy cập, giám sát hệ thống hoặc dịch vụ từ bất kỳ nơi đâu.
- Hoạt động rất linh hoạt đối với những hệ thống tổng đài có quy mô lớn và lưu lượng cuộc gọi cao với nhiều chi nhánh…
Vận hành
- Tiếp nhận cuộc gọi
- Khi có cuộc gọi vào VoIP Gateway sẽ tiếp nhận tín hiệu, xử lý và chuyển đến máy chủ tổng đài qua kết nối IP.
- Máy chủ tổng đài tiếp nhận tín hiệu, xử lý theo như kịch bản đã được thiết lập trước tùy theo tính chất, yêu cầu của hệ thống.
- Cuộc gọi sẽ được máy chủ phân phối đến nhân viên hoặc hộp thư trả lời tự động (IVR) theo những thuật toán đặc biệt được hỗ trợ bởi hệ thống này (ACD).
- Trường hợp không có nhân viên hỗ trợ, cuộc gọi có thể được chuyển đến đích tiếp theo nếu có yêu cầu như hộp thư thoại (Voicemail), Điện thoại di động, Máy nhánh khác… tùy thuộc vào kịch bản của khách hàng cung cấp.
- Kết thúc cuộc gọi, hệ thống sẽ ghi lại toàn bộ dữ liệu cuộc gọi bao gồm chi tiết thời gian, số gọi đến, số máy nhánh tiếp nhận, thông tin file ghi âm cuộc gọi…phục vụ cho việc báo cáo và quản lý của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp có yêu cầu).
- Thực hiện cuộc gọi
- Ứng dụng quản lý hệ thống và người dùng sẽ phân quyền gọi ra PSTN (gọi ra mạng điện thoại khác ) trên mỗi người dùng.
- Hệ thống chỉ cho phép mỗi người dùng được thực hiện gọi đi những hướng gọi cố định như nội hạt, liên tỉnh, di động, quốc tế… theo sự giám sát của Admin, có thể cấm hoặc cho phép các máy nhánh khác nhau gọi đi quốc tế hay PSTN tùy biến theo yêu cầu.
- Máy chủ tổng đài sẽ quản lý, giám sát tất cả các cuộc gọi và báo cáo thông qua giao diện Web.
Mô hình mở rộng của hệ thống IP tích hợp cả hệ thống điện thoại Analog sẵn có
Trong một số trường hợp, khách hàng đã có một hệ thống tổng đài Analog truyền thống với các máy điện thoại bàn đã được đầu tư từ những năm trước. Nếu muốn khai thác thế mạnh của VoIP mà vẫn tận dụng được hệ thống tổng đài cùng các điện thoại sẵn có thì khách hàng có thể sử dụng mô hình hybird, lai giữa hệ thống VoIP và PABX truyền thống. Để triển khai mô hình này, có nhiều phương án, tùy thuộc vào cơ sở hạ tầng của hệ thống tổng đài truyền thống đã có. Tuy nhiên phương án đơn giản nhất là sử dụng các IP Voice Gate Way và kết hợp với 1 IP SIP trunk server.
Với mô hình mạng Hybird doanh nghiệp sẽ yên tâm khi bảo vệ được các khoản đầu tư hạ tầng trước đây và vẫn tận dụng khai thác được thế mạnh của mạng VoIP
Link tham khảo: Giải pháp nâng cấp tổng đài Analog sang tổng đài VoIP (IP-PBX)
Lợi ích khi sử dụng hệ thống thoại VoIP
Với rất nhiều lợi ích to lớn, tổng đài VoIP đã và đang là xu thế chủ đạo, dần thay đổi cho hệ thống Analog cũ kỹ và khó nâng cấp.
- Báo cáo: Hệ thống báo cáo giữ vai rất trò quan trọng trong hệ thống tổng đài VoIP. Dựa vào hệ thống báo cáo, quản trị viên có thể đánh giá chính xác thống tin, hiệu suất làm việc của dịch vụ, nhân sự và hệ thống.
- Báo cáo theo nhiều tiêu chí (Thời gian, Kết quả cuộc gọi…)
- Thống kê, so sánh hiệu suất dịch vụ mỗi ngày, mỗi tuần…
- Thống kê, báo cáo chi tiết theo nhiều giao diện khác nhau.
- Bảo mật : khả năng bảo mật cao. An toàn trong việc quản lí cước cũng như cuộc gọi.
- Mở rộng: Cho phép dễ dàng mở rộng số máy nhánh, softphone trên máy tính hoặc cơ chế SIP để dùng trên di động.
- Nâng cấp: Nâng cấp dễ dàng toàn bộ hệ thống, mở rộng thêm chi nhánh với số lượng không giới hạn.
- Giảm đáng kể kinh phí đầu tư ban đầu: không phải mua phần cứng tổng đài, chỉ việc đăng ký và sử dụng.
- Không mất thời gian cho quản lý tổng đài trên nền tảng điện toán đám mây. Dịch vụ tổng đài IP-IPX quản lý công việc này.
- Tính linh hoạt cao nhờ vào công nghệ điện toán đám mây có thể sử dụng hệ thống tổng đài IPX ở bất kỳ đâu và bất cứ khi nào.
- Tiếp nhận được nhiều cuộc gọi đồng thời, hệ thống sẽ tự động phân phối cuộc gọi đến các máy nhánh.
- Độ tin cậy cao do một tổng đài điện toán đám mây chạy trên nền nhiều máy chủ riêng biệt.
- Thời gian triển khai nhanh chóng nhờ vào bản chất ảo của nó, một tổng đài điện toán đám mây có thể được triển khai trong vòng vài giờ đồng hồ.
- Tiết kiệm chi phí: lợi ích lớn nhất của VoIP là khả năng tiết kiệm chi phí. Đối với công ty lớn, VoIP sẽ giảm chỉ phí trang thiết bị, đường dây, nhân lực và chi phí bảo trì hệ thống. Toàn bộ công ty sẽ sử dụng một đường mạng vật lý duy nhất.
Công ty cổ phần công nghệ Phúc An là đơn vị chuyên tư vấn giải pháp về VoIP, giải pháp hạ tầng mạng tổng thể.
Chúng tôi có giải pháp tổng đài ảo có thể sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực hệ thống thông tin quản lý, giảm chi phí đầu tư và tạo lợi thế cạnh tranh.
Để được tư vấn cụ thể hơn khi triển khai xây dựng hệ thống tổng đài nội bộ, xin vui lòng liên hệ trực tiếp số hotline 0934503848 – 0936386655
Phúc An chuyên thi công hệ thống camera giám sát CCTV – mạng – điện nhẹ cho nhà xưởng, kho hàng trong các khu công nghiệp trên toàn quốc.
Khái niệm hệ thống điện nhẹ
- Hệ thống điện nhẹ là một tập hợp các hệ thống công nghệ có liên quan đến nhau phục vụ cho việc quản lý và mang lại sự tiện ích cho người sử dụng.
- Theo Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), hệ thống điện nhẹ được định nghĩa là bất kỳ hệ thống nào hoạt động ở điện áp không quá 35V AC hoặc không quá 60V DC.
Các thành phần của hệ thống điện nhẹ
Hệ thống điện nhẹ bao gồm nhiều thành phần khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng của công trình. Một số thành phần phổ biến của hệ thống điện nhẹ bao gồm:
- Hệ thống điện thoại: cung cấp kết nối điện thoại cho người sử dụng.
- Hệ thống mạng máy tính: cung cấp kết nối Internet và mạng nội bộ cho người sử dụng.
- Hệ thống âm thanh: cung cấp hệ thống âm thanh cho công trình.
- Hệ thống ánh sáng: cung cấp hệ thống chiếu sáng cho công trình.
- Hệ thống báo cháy: cung cấp hệ thống báo cháy tự động cho công trình.
- Hệ thống camera giám sát: cung cấp hệ thống camera giám sát cho công trình.
- Hệ thống kiểm soát ra vào: cung cấp hệ thống kiểm soát ra vào cho công trình.
Tầm quan trọng của hệ thống điện nhẹ
Hệ thống điện nhẹ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống và hiệu quả hoạt động của các công trình. Hệ thống điện nhẹ mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng, bao gồm:
- Tiện ích: Hệ thống điện nhẹ mang lại sự tiện lợi cho người sử dụng trong việc liên lạc, truy cập Internet, giải trí, an ninh,…
- An toàn: Hệ thống điện nhẹ được thiết kế theo tiêu chuẩn an toàn, giúp đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Hiệu quả: Hệ thống điện nhẹ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của các công trình, doanh nghiệp.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống điện nhẹ
Hệ thống điện nhẹ cần được thiết kế và thi công theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Một số tiêu chuẩn thiết kế hệ thống điện nhẹ phổ biến bao gồm:
- Tiêu chuẩn IEC 60364: Tiêu chuẩn quốc tế về an toàn hệ thống điện.
- Tiêu chuẩn TCVN 3890: Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn hệ thống điện.
- Tiêu chuẩn ISO 18000: Tiêu chuẩn quốc tế về an toàn hệ thống điện.
Kết luận
Hệ thống điện nhẹ là một phần quan trọng của các công trình, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống và hiệu quả hoạt động. Việc thiết kế và thi công hệ thống điện nhẹ cần được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nhận Thi Công Hệ Thống Điện Nhẹ Chọn Gói – LIÊN HỆ NGAY: 0934503848
Quy trình tư vấn, thiết kế, thi công hệ thống mạng, điện nhẹ, camera giá sát tại các khu công nghiệp và nhà xưởng
1. Khảo sát, tư vấn và thiết kế hệ thống:
• Ghi nhận thông tin và yêu cầu của khách hàng.
• Khảo sát mặt bằng, vị trí lắp đặt hệ thống.
• Tư vấn và đưa ra giải pháp tối ưu cho việc lắp đặt.
• Tư vấn về việc mua vật tư, chọn thiết bị phù hợp.
• Thiết kế chi tiết bản vẽ kỹ thuật.
• Lên dự toán đầy đủ cho công trình.

Khảo sát mặt bằng thi công hệ thống mạng – điện nhẹ – camera giám sát
2. Triển khai thi công hệ thống và lắp đặt thiết bị theo phương án thiết kế đã chốt.
• Triển khai thi công hệ thống cáp theo sơ đồ thiết kế.
• Lắp đặt và đấu nối thiết bị theo sơ đồ kết nối.
• Kiểm tra và cài đặt thiết bị.
• Thường xuyên cập nhật tiến độ công trình với chủ đầu tư.

- Thi công đi dây cáp quang và hàn cáp quang
- Thi công hệ thống mạng LAN âm sàn
- Thi công triển khai phòng server


3. Kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao hệ thống
- Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị.
- Kiểm tra thông số kỹ thuật thiết bị.
- Kiểm tra tính ổn định của hệ thống.
- Nghiệm thu bàn giao hệ thống, bàn giao hồ sơ hoàn công và hướng dẫn sử dụng.


Nhận Thi Công Hệ Thống Điện Nhẹ Chọn Gói – LIÊN HỆ NGAY: 0934503848
Tại sao nên chọn dịch vụ của Phúc An?
- Đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên dày dặn kinh nghiệm trong việc triển khai hệ thống mạng, camera giám sát và điện nhẹ.
- Thời gian triển khai thi công cam kết đúng tiến độ công trình.
- Cung cấp thiết bị chính hãng, đầy đủ giấy tờ pháp lý.
- Thiết bị chúng tôi cung cấp luôn là loại tốt nhất và tối ưu chi phí nhất cho khách hàng.
- Cam kết thời gian bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật, xử lý sự cố sau bàn giao.
Để được tư vấn xin vui lòng liên hệ: HOTLINE: 09.345.03.848 – 093.638.66.55
Thông tin liên hệ
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Phúc An
- VPHN 1: P.606 Tòa Smile Building – Số 1 Nguyễn Cảnh Dị – Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội
- VPHN 2: Số 15 Ngõ Ao Dài – Đê Tô Hoàng – Cầu Dền – Hai Bà Trưng – Hà Nội
- VPHCM: 9/14A Đường Thăng Long – phường 4 – Tân Bình – TP. Hồ Chí Minh
- Email: kinhdoanh@pag.vn
- Điện thoại tư vấn mua hàng: 0934503848 – 0936386655
Bảng giá nhân công thi công, lắp đặt hệ thống mạng, camerra khu công nghiệpDưới đây là bảng giá tham khảo cho dịch vụ thi công điện nhẹ mà Phúc An cung cấp. | |||
STT | Đơn giá nhân công | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
I. Nhân công đi dây | |||
Đi dây mạng LAN/TEL cho văn phòng không đi ống gen | Nốt | 80.000-120.000 | |
Đi dây mạng LAN/TEL cho văn phòng có đi ống gen | Nốt | 150.000-250.000 | |
Đi dây mạng trong nhà, ngoài trời, kho hàng, nhà xưởng, bến bãi | Mét | 12.000 | |
Đi gen ống cứng | Mét | 15.000 | |
Đi gen ruột gà | Mét | 8.000 | |
Đi máng cáp trên cao | Mét | 250.000 | |
Cắt đục sàn, tường; đào chôn lấp ống | Mét | 80.000-200.000 | |
II. Nhân công lắp đặt | |||
Lắp đặt tủ rack 6U-42U (Đi dây thẩm mỹ, lắp đặt thiết bị, cắm nối, đánh dán nhãn) | Tủ | 500.000-5000.000 | |
Lắp ổ cắm mạng nổi | Bộ | 50.000 | |
Lắp ổ cắm mạng âm tường/ sàn | Bộ | 100.000 | |
Lắp đặt wifi treo tường, trần | Thiết bị | 150.000-300.000 | |
Lắp đặt thiết bị mạng | Thiết bị | 100.000 | |
Lắp đặt | Thiết bị | 300.000-500.000 | |
Hàn nối cáp quang | Mối | 80.000-120.000 |
I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CNTT
1. Xây dựng kết nối đa dạng
Yêu cầu xây dựng kết nối đảm bảo hoạt động các ứng dụng ngày càng đa dạng và phổ biến, từ các ứng dụng cơ bản như phần mềm nghiệp vụ, email, Web … trước đây, nhu cầu kết nối mạng đã phát triển cho rất nhiều các ứng dụng khác như Voice, Video, Video Conferencing, Data backup … Vì vậy, hệ thống mạng không chỉ phải đáp ứng các yêu cầu kết nối cơ bản mà còn phải đáp ứng các yêu cầu cao hơn về băng thông, chất lượng dịch vụ.
2. Xây dựng trung tâm dữ liệu
Ttrước đây trung tâm lưu trữ dữ liệu trong doanh nghiệp chưa được quan tâm và đầu tư đúng mức, chưa tương xứng với sự phát triển không ngừng và mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì sự thiếu quan tâm này kéo theo doanh nghiệp phải đối mặt nhiều thách thức không đáng có . Từ những vấn đề trên, hiện nay các doanh nghiệp vừa và lớn ở Việt Nam đã nhìn nhận vai trò quan trọng của Data center là ưu tiên hàng đầu, không thể thiếu, những lợi ích cũng như hiệu quả mà Data Center mang lại nhằm phục vụ nhu cầu kinh doanh rất to lớn , do đó việc chú trọng đầu tư vào Data Center là quyết định đúng đắn và mang tính bắt buộc, nó được ví như là “trái tim” trong môi trường IT và kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Đảm bảo vấn đề về bảo mật
Đối với các doanh nghiệp, các tổ chức internet là một kho dữ liệu, một công cụ, một môi trường đặc biệt hữu hiệu cho các hoạt động của họ. Sự phát triển gần như không có biên giới của Internet , việc kết nối hệ thống mạng của các tổ chức vào Internet khiến cho hệ thống mạng của họ có thể bị xâm nhập từ một vị trí bất kỳ trên thế giới. Điều này dẫn tới việc đảm bảo an toàn thông tin và chống lại các truy cập bất hợp pháp từ Internet là một công việc hiển nhiên và vô cùng quan trọng.
Thêm nữa, ngoài vấn đề truy cập bất hợp pháp, virus cũng đang là nguyên nhân gây ra sự khó chịu cho người dùng. Trước đây khi các máy tính độc lập với nhau, virus ảnh hưởng tới máy tính cũng chỉ nằm trên máy tính bị nhiễm. Ngày nay, khi các máy tính được nối mạng với nhau, một máy tính bị nhiễm thì nguy cơ lây nhiễm trên toàn mạng là hoàn toàn có thể.
4. Hiệu quả đầu tư
Khi tính toán đến nâng cấp một hệ thống chúng ta cần phải xem xét kỹ lưỡng phần nào cần được nâng cấp, đầu tư mới và chọn lựa sản phẩm thế nào. Việc tính toán chính xác sẽ giúp được tiết kiệm được chi phí đầu tư và khả năng sinh lãi sau đầu tư (ROI). Đây là một lĩnh vực tưởng chừng không liên quan tới kỹ thuật nhưng thực ra nó có mối quan hệ mật thiết, ví dụ như nó liên quan mật thiết với Scalability (khả năng mở rộng). Nếu chúng ta đầu tư một thiết bị hợp lý, có khả năng mở rộng cao sẽ giúp cho tiết kiệm được chi phí phải mua thêm thiết bị mới trong tương lai vì chúng ta chỉ cần nâng cấp thiết bị hiện tại. Với trách nhiệm của một nhà tư vấn giải pháp, công ty chúng tôi sẽ đưa ra những thiết bị phù hợp nhất trong dự án này.
II. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG
1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống mạng
1.1. Mô hình mạng phân cấp
Mô hình mạng phân cấp và thiết kế theo phân hệ hóa được triển bởi hầu hết các công ty và tập đoàn lớn bởi vì:
Đơn giản và dễ dàng khi mở rộng thêm các tòa nhà, các kết nối WAN, các chi nhánh, văn phòng trực thuộc, các phân hệ mới như E-banking, VPN…
Việc nâng cấp hoặc mở rộng chỉ mang tính chất thay đổi cục bộ hoặc khu vực được kết nối tới chứ không ảnh hưởng tất các phân hệ chức năng khác.
Hệ thống mạng có thể mở rộng lên gấp đôi hoặc gấp 3 mà không ảnh hưởng tới cấu trúc và thiết kế ban đầu.
Đơn giản trong việc cách ly và khắc phục sự cố. Đây là một điều vô cùng quan trọng đối với các hệ thống mạng lớn hàng trăm hoặc hàng nghìn thiết bị định tuyến (router).
Mô hình thiết kế phân cấp 3 lớp sẽ được chúng ta áp dụng trong cả thiết kế mạng WAN và mạng Campus. Cấu trúc chung của một một mô hình phân cấp bao gồm 3 lớp Core, Distribution và Access.
1.2. Cấu trúc mạng dự phòng
Sẵn sàng về dịch vụ: Khách hàng luôn luôn có nhu cầu truy cập vào hệ thống dịch vụ ở mọi nơi, mọi lúc, qua rất nhiều phương tiện khác nhau như Internet, SMS, Telephone .. Việc đảm bảo độ sẵn sàng trong cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã trở thành một yêu cầu bắt buộc với hệ thống công nghệ thông tin. Thiệt hại do gián đoạn dịch vụ không chỉ giới hạn ở số lượng khách hàng và giá trị giao dịch vào thời điểm bị gián đoạn.
An toàn về dữ liệu: Các dữ liệu cần phải được bảo vệ toàn vẹn và đảm bảo khả năng truy cập. Các yếu tố cần phải xem xét:
Đảm bảo cơ chế dự phòng
Dự phòng về đường truyền (internet, WAN…):
Dự phòng về nguồn điện: Các thiết bị quan trọng đảm bảo luôn có 2 nguồn sử dụng, 1 nguồn hoạt động chính và 1 nguồn dự phòng.
Việc dự phòng giúp tránh tình huống toàn bộ hệ thống bị mất liên lạc do chỉ một thiết bị bị sự cố.
1.3 Cấu trúc mạng ảo hóa
Khi xây dựng Trung tâm dữ liệu, bước tiếp theo của việc tập trung hóa (Data Center Consolidation) là bước thực hiện ảo hóa Trung tâm dữ liệu (Data Center Virtualization). Giai đoạn ảo hóa này cho phép người quản trị Trung tâm dữ liệu có thể tạo ra các lớp ảo, trừu tượng giữa các ứng dụng, hệ thống máy chủ và cơ sở hạ tầng mạng.
Ảo hóa Trung tâm dữ liệu là việc tạo ra một thực thể logic từ các thực thể vật lý, hoặc là tạo ra nhiều thực thể logic từ một thực thể vật lý. Các thực thể này có thể là thiết bị tính toán, hệ thống lưu trữ, hệ thống mạng, hoặc các ứng dụng. Như vậy hoàn toàn có thể ảo hóa hầu hết các thành phần cấu thành nên Trung tâm dữ liệu, từ các dịch vụ mạng, hệ thống lưu trữ, hệ thống tính toán, và các thành phần kết nối, như được thể hiện trên hình dưới đây.
Thực hiện ảo hóa Trung tâm dữ liệu cho phép tăng cường hiệu quả sử dụng của các nguồn lực tại Trung tâm dữ liệu, khả năng cung cấp dịch vụ nhanh hơn, và giảm thiểu sự ảnh hưởng đến độ sẵn sàng của các ứng dụng tại Trung tâm dữ liệu khi thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng. Hơn nữa, một trong những lợi ích quan trọng của việc ảo hóa là có thể tạo ra các cơ sở hạ tầng IT độc lập, riêng rẽ, an toàn dựa trên một cơ sở hạ tầng vật lý duy nhất. Các cơ sở hạ tầng IT độc lập được ảo hóa này hỗ trợ các nhóm làm việc khác nhau, hỗ trợ các cơ sỏ hạ tầng của các đơn vị thành viên khác nhau dựa trên một nền tảng vật lý duy nhất.
1.4. Bảo mật hệ thống mạng
Đảm bảo an ninh thông tin cũng là một yêu cầu rất quan trọng đối với hệ thống mạng. Đây là một yếu tố cần phải xem xét kỹ lưỡng trong thiết kế.
Theo như khảo sát của Computer Security Institute (CSI), có tới 70% các tổ chức thừa nhận hệ thống mạng của họ đã từng bị thâm nhập trái phép, và tới 60% các cuộc thâm nhập được thực hiện từ bên trong tổ chức đó. Nó chứng tỏ rằng an ninh mạng không chỉ thực thi đối với các truy cập bên ngoài, nó còn phải được thực hiện bản thân từ bên trong hệ thống mạng của tổ chức đó.
Thêm nữa, ngoài vấn đề truy cập bất hợp pháp, virus cũng đang là nguyên nhân gây ra sự khó chịu cho người dùng. Trước đây khi các máy tính độc lập với nhau, virus ảnh hưởng tới máy tính cũng chỉ nằm trên máy tính bị nhiễm. Ngày nay, khi các máy tính được nối mạng với nhau, một máy tính bị nhiễm thì nguy cơ lây nhiễm trên toàn mạng là hoàn toàn có thể.
1.5. Cấu trúc module hóa
Hệ thống mạng được phân chia theo các khối chức năng và các khu vực rõ ràng
- Hệ thống trung tâm miền và các hệ thống chi nhánh tỉnh, chi nhánh huyện
- Các khối chức năng riêng biệt (Core , Management, Edge ..)
- Việc module hóa hệ thống đảm bảo
- Dễ dàng cho việc quản trị, vận hành, nâng cấp, thay đổi ..
- Việc thay đổi, nâng cấp bên trong mỗi khối không gây ảnh hưởng đến các khối khác. Với mỗi khối chỉ quan tâm đến các khu vực còn lại trên khía cạnh giao diện vật lý giao tiếp và dịch vụ cung cấp.
1.6. Tối ưu hóa hệ thống mạng
Với một hệ thống mạng lớn, bao gồm nhiều thiết bị, việc tối ưu hóa hệ thống sẽ mang lại rất nhiều lợi ích:
- Giảm thiểu rủi ro sự cố vận hành hệ thống
- Tăng năng lực vận hành hệ thống
- Giảm bớt nhu cầu đầu tư, nâng cấp thiết bị
- Các biện pháp thực hiện tối ưu hóa hệ thống mạng của YYY Bank có thể thực hiện:
- Quy hoạch, tối ưu hóa địa chỉ IP: Đây là bước cực kỳ quan trọng, một phân bổ địa chỉ IP được quy hoạch tốt sẽ là tiền đề để xây dựng một hệ thống mạng ổn định, năng lực cao và dễ mở rộng, nâng cấp
- Tối ưu hóa định tuyến: Sử dụng giao thức định tuyến phù hợp, quy hoạch hệ thống mạng theo các khu vực phù hợp. Sử dụng các kỹ thuật như : Route Sumarization, Routing Filtering, Load-balancing … sẽ giúp tăng năng lực hệ thống và tận dụng tối đa được performance của từng thiết bị, đường truyền
- Triển khai QoS: Việc triển khai QoS sẽ làm giảm băng thông WAN, Internet và nâng cao chất lượng hoạt động của các ứng dụng, đặc biệt là các ứng dụng như Voice, Video.
1.7. Chiến lược về hãng
Hệ thống của một hãng, hay nhiều nhiều hãng (Single Vendor vs Multi-Vendor)
2. Các tiêu chí thiết kế hệ thống mạng
2.1. Functionality (Chức năng)
Tiêu chí chức năng (functionality) là tiêu chí quan trọng hàng đầu. Một hệ thống CNTT thực sự chỉ có ý nghĩa khi nó đáp ứng đúng và đủ các yêu cầu của doanh nghiệp và các mục tiêu, chức năng đã được đề ra.
2.2. Performance (Năng lực xử lý)
Là một trong những thành phần quan trọng nhất trên mạng, Năng Lực Xử Lý (Performance) được xác định qua băng thông và tỷ lệ dữ liệu có thể truyền theo đơn vị thời gian là Giây (pps). Do tính chất phức tạp khi tính toàn Năng Lực Xử Lý, người ta sẽ tập trung vào 3 yếu tố ảnh hưởng mà liên quan tới Năng Lực Xử Lý nhất để có thể nhận biết được một mạng, đó là:
- Responsiveness (thời gian đáp ứng)
- Throughtput ( Băng thông)
- Utilization (Tối ưu)
Việc quan tâm nhất sau khi đã đầu tư nâng cấp chính là khả năng xử lý của mạng. Thời gian đáp ứng (Responsiveness) của các ứng dụng trên mạng lúc này phải trong thời gian cho phép vào những lúc mạng đang hoạt động cao điểm nhất. Để làm được việc này Throughput (Băng thông) trên mạng phải luôn đảo bảo được độ ổn định và tối ưu được băng thông (Utilization). Tính tối ưu ở đây chính là hiệu suất hoạt động của thiết bị sao cho nó có khả năng đáp ứng được các yêu cầu được đưa đến dồn dập.
2.3. Scalability (Khả năng mở rộng)
Việc tất yếu hệ thống mạng sẽ ngày một mở rộng, do vậy bất cứ việc đầu tư mua thêm hoặc nâng cấp đều phải tính tới khả năng mở rộng. Vấn đề mở rộng có thể được chia làm hai dạng là mở rộng cứng và mở rộng mềm.
Mở rộng cứng ở đây có thể được hiểu khả năng nâng cấp với các thiết bị hiện tại. Các thiết bị phải có phần mở rộng như Module, Slots, Card.. Để làm được việc đó người quản trị cũng như người thiết kế phải có khả năng phân cấp hệ thống, phân vùng và xác định rõ nhiệm vụ của từng vùng khác nhau để có được cái nhìn chính xác nhất về mạng, nhằm tiện cho việc điều chỉnh, nâng cấp.
Mở rộng mềm là một điểm cũng khá là quan trọng. Người quản trị mạng sẽ phải có khả năng dự đoán được sự mở rộng của mạng để từ đó có thể xác định loại giao thức định tuyến sẽ được sử dụng trên mạng (nhằm tránh việc thay đổi giao thức định tuyến rất phức tạp) và có một quy hoạch về địa chỉ IP (IP Plan) phù hợp nhất với hệ thống mạng.
2.4. Availability (Độ ổn định)
Độ ổn định (Độ sẵn sàng) được tính toán như sau:
Availability(Intrinsic) A i = MTBF / (MTBF + MTTR)
Một điểm quan trọng khi thiết kế mạng là tính ổn định. Người ta định nghĩa độ ổn định là thời gian tạm dừng hệ thống (MTTR: mean time to repair) phải giảm tối đa và thời gian chạy liên tục ko có lỗi (MTBF: meatime between failure) phải tăng tối đa. Chính vì vậy, có một số điểm chúng ta cần phải quan tâm khi nói về tính ổn định như sau:
Khả năng dự phòng của thiết bị
Khả năng dự phòng về đường truyền
Khả năng dự phòng của giao thức định tuyến
2.5. Manageability(Khả năng quản lý)
Hệ thống mạng chỉ có thể được vận hành hiệu quả nếu được quản lý tốt. Khả năng quản lý cần đảm bảo các nội dung sau:
- Quản lý lỗi (Fault Management): Khả năng phát hiện, vào thông báo khi có lỗi xảy ra trên mạng
- Quản lý cấu hình (Configuration Management): khả năng quản lý cấu hình của thiết bị. Khả năng quản lý này bao gồm việc quản lý file cấu hình, thống kê thiết bị và quản lý phần mềm cũng như log lại các thay đổi về mặt cấu hình
- Kiểm toán hệ thống (Accounting Management): khả năng quản lý kiểm tra, kiểm soát tổng thể hệ thống từ góc độ trung gian.
- Quản lý hiệu năng (Performance Management): Khả năng thu thập các thông tin từ thiết bị, đường truyền, hiển thị được tình trạng sử dụng của thiết bị , đường truyền để từ đó có các quyết định phù hợp
- Quản lý an ninh (Security Management): Khả năng quản lý, thiết lập và giám sát các chính sách an ninh trên toàn mạng
2.6. Cost Effectiveness(Hiệu quả đầu tư)
Tiết kiệm chi phí (cost Effectiveness) không đơn giản là cắt giảm chi phí một cách tối đa có thể. Tiết kiệm chi phí trong thiết kế cần phải hiểu rộng hơn là khả năng tận dụng đầu tư một cách tối ưu để mang lại hiệu quả. Thể hiện ở các nội dung sau:
- Sử dụng hợp lý các thiết bị
- Phát triển có lộ trình phù hợp, tránh lãng phí khấu hao thiết bị
III. THIẾT KẾ TỔNG THỂ
Mô hình thiết kể tổng thể như sau:
Mô hình Enterprise Composite Network chia hệ thống mạng thành 3 phân vùng chức năng vật lý cũng như luận điểm khác nhau gọi là 03 phân hệ Enterprise Campus, Enterprise Edge và Service Provider Edge. Tuy rằng 03 phân hệ này có chức năng riêng biệt nhau nhưng vẫn tương hỗ, liên kết với nhau tạo thành một khối thống nhất trong vận hành toàn bộ hệ thống và mỗi một phân hệ đều được cấu hình, triển khai theo mô hình phân lớp cơ bản là lớp Core, lớp Distribution, lớp Access
Chia nhỏ thành các module như sau:
1.Phân hệ Enterprise Campus
Đây là phân hệ cung cấp hệ thống mạng có hiệu năng, tính sẵng sàng và độ tin cậy cao.
Phân hệ Enterprise Campus được cấu tạo từ những thành phần chức năng sau đây:
- Thành phần quản trị mạng thực hiện giám sát hoạt động của toàn bộ hệ thống, xác thực, quản lý cấu hình và hiển thị các thông báo, trạng thái hệ thống thành các tập tin, các cảnh báo v.v.v…
- Thành phần Bulding Access: bao gồm các người dùng cuối, điện thoại IP phone và switch truy cập lớp 2 kết nối đến Building Distribution nhằm thực hiện chức năng quản lý broadcast, lọc các giao thức, truy cập mạng và chất lượng dịch vụ.
- Thành phần Bulding Distribution: Nơi đây tập trung các wiring closet, các switch lớp 3 nhằm thực hiện chức năng định tuyến, chất lượng dịch vụ, quản lý truy cập, phân tải thông qua nhiều kết nối, nhanh chóng khắc phục lỗi.
- Thành phần Campus Backbone có tính năng như lớp Core trong mô hình phân lớp nên cung cấp tập trung và dự phòng các kết nối tốc độ cao nhất giữa những building với nhau cũng như Server farm và Edge Distribution.
- Thành phần Server farm cung cấp các dịch vụ ứng dụng cho người dùng bên trong như các máy chủ mail nội bộ, máy chủ ứng dụng, máy chủ in, máy chủ file, DNS. Thành phần này được kết nối trực tiếp với Core layer Switch nhằm cung cấp độ tin cậy và sẵn sàng cho các máy chủ.
- Thành phần Edge Distribution tập trung các kết nối từ các nơi khác và chuyển các dữ liệu đến phân hệ con Campus Backbone.
Với những thành phần chức năng đó, phân hệ Enterprise Campus phải đáp ứng đầy đủ kiến trúc thiết kế có tính phân cấp, tối ưu hóa, module hóa, dự phòng cao, bảo mật chặt chẽ và khả năng ảo hóa.
1.1. Core
Lớp Core thực hiện những chức năng và vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống, do vậy, đánh giá trên các tiêu chí thiết kế của hệ thống mạng, khi xây dựng lớp Core cần đảm bảo quan trọng nhất là năng lực xử lý, khả năng mở rộng, tính sẵn sàng và tiết kiệm chi phí của nhà đầu tư.
Chúng tôi đề xuất giải pháp thiết kế và giải pháp thiết bị cho lớp Core phải đảm bảo được tối đa nguyên tắc tối ưu hóa, dự phòng. Bên cạnh đó, một giải pháp quan trọng khi tích hợp trên thiết bị Core chính là khả năng ảo hóa để cung cấp năng lực xử lý tối ưu cho hệ thống.
1.2 Distribution
Lớp Phân Phối sẽ làm trung gian kết nối giữa Lớp Trục Chính và Lớp Truy Cập. Chức năng chính của Lớp Phân Phối là thực hiện các tính toán, phân bố kết nối vào hệ thống cho Lớp Truy Cập dựa trên các chính sách phân quyền chung được nhà quản trị đề ra. Lớp này còn cung cấp kết nối cho Lớp Truy Cập thông qua hệ thống cáp đồng UTP 4 pair hoặc cáp quang nếu cần thiết.
Lớp Phân Phối cũng sẽ kết nối với Lớp Trục Chính thông qua hệ thống cáp quang, nhằm bảo đảm tốc độ chuyển mạch luôn là Gigabit.
Với những chức năng đó, khi thiết kế module Distribution, chúng tôi thiết kế với nguyên tắc tối ưu hóa, dự phòng và bảo mật.
Việc thiết kế tối ưu hóa đảm bảo khả năng xử lý tốt của thiết bị, đồng thời cho khả năng mở rộng dễ dàng khi quy mô phát triển trong tương lai.
Thiết kế có tính dự phòng về thiết bị, đường truyền sẽ đảm bảo tiêu chí sẵn sàng, ổn định của hệ thống. Đồng thời tăng cường một số giải pháp bảo mật ở đây.
1.3 Building Access
Lớp Truy Cập sẽ có nhiệm vụ chủ yếu là cung cấp kết nối cho người dùng đầu cuối vào hệ thống ở các tốc độ 10/100/1000 Mbps.
Lớp Truy Cập sẽ đảm nhận những nhiệm vụ chính sau:
- Cung cấp kết nối cho người dùng, thiết bị đầu cuối để hòa vào hệ thống chung.
- Chuyển mạch băng thông, cung cấp kết nối với tốc độ đúng bằng tốc độ chuyển mạch đặc trưng của switch cho mỗi thiết bị đầu cuối. Thông thường tốc độ này sẽ là 100Mbps.
- Kết nối đến các Lớp Phân Phối để tạo nên hạ tầng chuyển mạch tổng thể, phục vụ cho nhu cầu trao đổi liên lạc giữa các cụm người dùng.
- Phân cấp người dùng thành từng nhóm theo chức năng, hoặc theo không gian làm việc thông qua việc tạo các mạng LAN ảo.
Module Access yêu cầu 2 tiêu chí quan trọng nhất là Năng lực xử lý tốt đồng thời vẫn luôn tiết kiệm chi phí đầu tư. Ngoài ra cần thiết hỗ trợ mở rộng với số lượng user tăng và các dịch vụ khác như voice tích hợp vào hệ thống.
Để đảm bảo những tiêu chí đó, nguyên tắc thiết kế của chúng tôi là Tối ưu hóa kết nối, băng thông sao cho hiệu quả nhất. Thiết bị ở đây chỉ cần lựa chọn những switch layer 2 có năng lực chuyển mạch trung bình là phù hợp.
1.4 Data Center
Hệ thống trung tâm dữ liệu có thể nói là trái tim của doanh nghiệp, cung cấp những dịch vụ và lưu trữ thông tin hoạt động của toàn hệ thống. Đánh giá trên những tiêu chí thiết kế ở mục 3 thì Data Center phải đáp ứng đầy đủ cả 6 tiêu chí. Trong đó, quan trọng nhất là năng lực xử lý, độ ổn định, sẵn sàng và khả năng quản lý. Để đáp ứng những yêu cầu đó, kiến trúc Data Center được xây dựng dựa trên một số nguyên tắc sau:
- Kiến trúc Data Center cũng được phân cấp Core, Distribution, Access, thiết kế này cũng tương tự mô hình chuyển mạch 3 lớp, đảm bảo tối ưu được băng thông và năng lực xử lý thiết bị.
- Khả năng dự phòng cao nhất
- Bảo mật được thực hiện ở mức cao nhất, với chính sách bảo mật sâu, nhiều tầng.
- Kiến trúc mạng Trung tâm dữ liệu (DCNA – Data Center Network Architecture) dựa trên nền tảng Kiến trúc mạng định hướng dịch vụ (SONA), cung cấp cho doanh nghiệp khả năng tập trung hóa, đảm bảo tính liên tục trong hoạt động kinh doanh, đồng thời cho phép hỗ trợ các kiến trúc và công nghệ đang phát triển như kiến trúc định hướng dịch vụ, công nghệ ảo hóa, công nghệ tính toán theo yêu cầu (On-demand Computing), với phương thức tiếp cận theo Kiến trúc.
Dưạ trên nền tảng Kiến trúc mạng định hướng dịch vụ, Kiến trúc mạng Trung tâm dữ liệu bao gồm
- Lớp cơ sở hạ tầng mạng (Networked Infrastruture Layer)
- Lớp dịch vụ tương tác (Interactive Services Layer)
(hình vẽ)
Kiến trúc này hỗ trợ việc triển khai các ứng dụng kinh doanh và các ứng dụng cộng tác của doanh nghiệp, bất kể là triển khai với các kiến trúc ứng dụng truyền thống hay kiến trúc định hướng dịch vụ tiên tiến.
1.5 Common Service
Module Common Service bao gồm các server ứng dụng khác của hệ thống mạng cục bộ, tách biệt với các ứng dụng core banking để giảm tải cho cho hệ thống Firewall, network.. tại module Data Center. Vì vậy vai trò của module Application Server đối với hệ thống mạng nội bộ là rất quan trọng. Do đó, module này khi thiết kế cần đáp ứng thiết kế dự phòng, bảo mật để đảm bảo tính sẵn sàng cho các ứng dụng.
1.6 Network Management
Module quản trị bao gồm các máy chủ thực hiện chức năng quản trị tập trung cho toàn bộ hệ thống. Module Management sẽ giúp cho người quản trị có một cái nhìn chung về toàn mạng, đồng thời phát hiện nhanh chóng những lỗi từ vật lý thiết bị đến hoạt động của mạng. Với những công cụ mạnh mẽ, người quản trị có thể thao tác điều khiển tập trung các cấu hình, chính sách cho cả hệ thống.
Đây không phải khu vực đòi hỏi cao về năng lực xử lý, khả năng mở rộng tuy nhiên cần thiết kế với khả năng quản lý tốt. Đồng thời nguyên tắc thiết kế bảo mật phải được áp dụng cho các máy chủ quản trị ở khu vực này, giới hạn truy cập từ nội bộ mạng và từ bên ngoài.
Khi thiết kế hệ thống, chúng tôi cũng lựa chọn giải pháp dự phòng cho các thiết bị chuyển mạch để đảm bảo tính sẵn sàng. Chúng tôi để xuất một số giải pháp cho module quản trị:
- Hệ thống quản trị các thiết bị mạng
- Hệ thống xác thực
- Hệ thống quản trị Security
- Hệ thống giám sát, phát hiện, phân tích tấn công
1.7 DR Site
DR Site (Disaster Recovery) là trung tâm dự phòng cho Data Center. DR được xây dựng với kiến trúc mạng tương tự kiến trúc của Data Center. DR sẽ được dựng lên dự phòng cho DC trong trường hợp toàn bộ DC gặp sự cố DR sẽ chịu trách nhiệm xử lý toàn bộ traffic nghiệp vụ của hệ thống còn ở trạng thái thông thường DR sẽ hoạt động chia tải cho DC
Do vậy, xét về tiêu chí và nguyên tắc thiết kế, DR phải đảm bảo đầy đủ những tiêu chí thiết kế của Data Center.
2.Phân hệ Enterprise Edge
2.1 Inbound Internet Module
Trong thời gian từ khoảng đầu thập kỷ 90 trở lại đây, Internet trên thế giới phát triển đã đem lại một phương thức làm việc, sản xuất, kinh doanh hoàn toàn mới. Kho tài nguyên và nhu cầu truy cập, trao đổi thông tin qua Internet tăng lên đáng kể và trở thành một phần quan trọng trong công việc của các doanh nghiệp.
Với yêu cầu đó, cổng truy cập Internet được xây dựng thành một module độc lập với hệ thống bảo mật, định tuyến và các chính sách riêng. Tại đây cung cấp các dịch vụ như truy cập Web, E-mail, Instant Message, VPN… với lưu lượng sử dụng cao. Các tiêu chí quan trọng của module này:
- Tính ổn định: Các đường truyển Internet thường có khả năng down do nhiều nguyên nhân khách quan hơn các kết nối khác trong mạng nội bộ, do vậy, chúng tôi thiết kế module Internet với khả năng dự phòng về đường truyền (với nhiều ISP), dự phòng về thiết bị (chạy theo cặp) để đảm bảo cao nhất độ ổn định cho các truy cập Internet.
- Tính bảo mật: cổng truy cập Internet cũng là điểm dễ tấn công nhất trong hệ thống, do vậy, chúng tôi đề xuất những giải pháp bảo mật với Firewall, IPS để bảo mật, chống tấn công và những rủi ro từ bên ngoài Internet.
2.2 Outbound Internet Module
Sự phát triển vể cả số lượng lẫn quy mô của các dịch vụ trên Internet và tương tác của người dùng qua Internet diễn ra mạnh mẽ.
2.3 Partner
Module Partner cung cấp kết nối đến các đối tác khác.
2.4 WAN Module
Thiết kế phân cấp hệ thống WAN thành 03 mức là Core, Distribution và Access.
- Lớp WAN CORE: Có trách nhiệm truyền dẫn toàn bộ gói tin trên mạng, đảm bảo tối ưu hoá được lưu lượng truyền trên mạng
- Lớp WAN Distribution: Có vai trò tiếp nhận lưu lượng truyền từ lớp Access, sau đó phân tích thông tin, hoặc dựa vào các policy để đưa ra phương án truyền dẫn tốt nhất.
- Lớp WAN Access: Là nơi tiếp nhận các thông tin ban đầu, sau đó gửi toàn bộ thông tin tới lớp Distribution