pag

HOTLINE: 0934503848

Email: kinhdoanh@pag.vn

Hướng dẫn cài đặt tổng đài Panasonic cơ bản bằng điện thoại lập trình KX-AT7730

Hướng dẫn cài đặt tổng đài Panasonic cơ bản bằng điện thoại lập trình KX-AT7730

Bắt đầu vào lập trình hệ thống: 

*Để lập trình hệ thống thì bàn lập trình phải gắn vào Port 

Nhấn phím Program -> *#1234 ->” System No?” -> nhập mã lập trình theo hướng dẫn dưới đây:

Chú ý:Các lệnh sau đây tương đương với các phím trên bàn lập trình KXT7730 hoặc KXT 7030

–    Next:tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màng hình đi tới

–    Select:tương đương với phím Auto Answer

–    Store:Tương đương với phím Auto dial store

–    End:Tương đương với phím Hold

–    FWD:Dùng để di chuyển con trỏ đi tới

–    CONF:Dùng để di chuyển con trỏ đi lui

–    Redial:Dùng để lui trang màng hình trở lui

  1. Ngày giờ hiện hành :

–    Nhập 000 -> bấm Next ( SP-Phone ) -> Year ( 00-99 )nhập hai số cho năm ->  bấm Select  (Auto answer: chọn từ  Jan -> Dec ) cho tháng -> Day ( 1 -> 31 )nhập hai số cho ngày -> bấm Select (Auto answer: chọn Sun -> Sat ) -> Hour ( Bấm từ 1 -> 12 ) để chọn giờ -> Minute (Bấm từ 00 -> 99) để chọn phút -> bấm Select ( Auto answer:AM/PM) để chọn AM/PM ->  bấm Store ( auto dial ) để lưu ->  bấm End ( Hold ) để kết thúc .

  1. Đổi Password lập trình hệ thống:

–    Nhập 107-> bấm Next -> Password( 0000 – 9999 ) nhập Password bốn số cần thay đổi (mặc định là 1234) -> bấm Store  để lưu -> bấm End kết thúc .

  1. Bàn giám sát DSS :

–    Nhập 007 -> bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )nhập 1 hoặc 2 để chọn bàn DSS1 hay DSS2 -> Ext Jack No ( 02-> 16 ) chọn jack đã gắn bàn DSS ->bấm Store ->bấm end kết thúc .

  1. Chế độ ngày đêm chuyển đổi tự động ( Auto ) hoặc nhân công ( Man ) :

–    Nhập 101 ->bấm Next -> bấm Select  để chọn Auto hay Man ->bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .

  1. Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm :

–    Nhập 102 -> bấm Next -> bấm Next ( Sun -> Sat )để chọn thứ hoặc Prew-tương đương phím Redial( sun -> sat ) hoặc “*” ( everyday ) chọn tất cả các ngày trong tuần -> bấm Select ( day / night )  chọn chế độ ngày,đêm-> Hour ( 1 -> 12 ) bấm từ 1->12 chọn giờ -> Minute (00 -> 59 ) nhập tư 00-59 chọn phút -> bấm select  chọn AM hoặc PM -> bấm Store để lưu -> bấm End  kết thúc.

  1. Thay đổi số máy nhánh :

–    Nhập 003  -> bấm Next -> Ext jack No ( 01->24 ) -> Ext No nhập số máy nhánh cần thay đổi -> bấm Store  để lưu -> bấm End  kết thúc.

  1. Kết nối CO hoặc không kết nối C0:

–    Nhập 400 ->bấm Next -> outside line No ( 1…24/* ) nhập 1->24 để chọn C01-C024 hoặc “*” chọn tất cả C0 ->bấm Select  chọn  Connect hoặc No connect  ->bấm Store để lưu ->bấm End kết thúc .

  1. Chọn chế độ quay số cho CO line :chọn chế  độ DTMF

–    Nhập 402 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1->24 chọn C01->C024 hoặc “*” chọn tất cả

–    CO -> bấm Select để chọn DTMF -> bấm Store  để lưu -> bấm End kết thúc.

  1. Xác lập máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :

–    Chế độ ngày : ( theo thời gian trong chương trình 102 )

–    Nhập 407 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1-> 24 chọn C01-> C024 hoặc bấm “*” để chọn tất cả C0 -> Ext jack No ( 01…24/* ) nhập từ 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh đổ chuông -> bấm Select chọn Enable / Disable-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.

–    Chế độ đêm : ( theo thời gian trong chương trình 007 )

–    Nhập 408 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1-> 24 chọn C01-> C024 hoặc “*” chọn tất cả các C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông ->bấm Select  chọn Enable/ Disable-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc

  1. Chế độ Delay chuông ở chế độ ngày / đêm  :

–    Chế độ ngày tương ứng với chương trình 407

–    Nhập 603 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1-> 24 chọn C01-> C024 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01 ->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay -> bấm  Select  chọn Disab,Immdt, 1RNG, 3RNG , 6RNG,NoRNG -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .

–    Chế độ đêm tương ứng với chương trình 408

–    Nhập 604 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhấp-> chọn C01->C08 hoặc bấm * chọn tất cả C0 -> Ext Jack No(01….24/*) nhập 01->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm * tất cả các máy nhánh đổ chuông Delay  ->bấm Select chọn Disab,Immdt, 1RNG, 3RNG , 6RNG , NoRNG  -> bấm Store  để lưu->  bấm End kết thúc .

  1. Cấm Ext gọi ra trên đường CO :

–    Nhập 6X (X=05,06) -> bấm next -> outside line no nhập 1…6 chọn từ CO 1…C06 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (chọn ext jack từ 1-> 96 hoặc “*” chọn tất cả) -> bấm select ( enable chế độ cho phép chiếm co khi bấn số 9 goi ra ngoài / disable chế độ không cho gọi ra ngoài ) -> bấm store lưu -> bấm  end kết thúc .

X=05 ban ngày, 06 ban đêm

–    Chọn Enable cho các Ext trên đường CO nếu cho máy Ext chiếm CO gọi ra ngoài . Nếu không cho thì chọn Disable .

  1. Hạn Chế cuộc gọi :

–    Nhập 3X (X= 01-05 ) -> bấm next -> Code No ( 01-20 là nơi tạo mã cấm cho từng cos từ cos 1 -> cos 5) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc

02 : Class 1

03 : Class 2

04 : Class 3

05 : Class 4

05:  Class 5

–    Nhập 5X (X= 00…01 ) -> bấm next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> cos No ( Ext jack ở  Cos 1 thì không bị giới hạn ) -> store(lưu) -> end(kết thúc) .

00 : cho ban ngày

01 : cho ban

  1. Gọi ra ngoài bằng Account code :

–    Nhập 508 -> next -> Ext jack No ( 01…96/* ) -> select ( Option/  Verify all / verify toll ) -> store -> end .

Verify all : ko tạo mã cấm nào trong chương trình  ( khi gọi ra ngoài là phải nhập Account code ) .

Verify toll : Ap dụng từ class 3 -> class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm trong chương trình 303 -> 305 . Muốn gọi phải nhấn account code . những mã không cấm trong chương trình 303->305 không cần nhấn acount code .

–    Nhập 109-> next -> code No ( 01-96) -> account code ( 0->9 ) -> store -> end .

–    Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000->9999)

  1. Cài đặt kết nối card khi nâng cấp  :

–    Nhập 109 -> next ->nhập  Areas 1:2:3 -> Store -> end .

–    Areas 1:2:3= C (4 CO) / S2 (2 S0) / S6 ( 6 S0) / PR ( 1 PR I) / BD ( 4DID-Pulse/DTMF ) / MD ( 4DID-MFC ) / EM ( 4 E&M ) / EL ( 1 E1 ) / E1 ( 8 EXT1 ) / E2 ( 8 EXT2)  / A1 ( 16 SLT1) / A2 ( 16SLT2)

  1. Set cổng COM máy in RS232

–    Nhập 806-807 -> Next -> Select ( CR + LF/CR ) -> Store -> Next ->  Select( 1200/2400/ 4800 / 9600bps tốc độ máy in phải giống với tốc độ của tổng đài  ) -> store -> next -> select ( 7/8 bit ) -> store -> next -> select ( Mark/Space/ Even / all/ none ) -> store -> next -> select ( 1 bit / 2bit ) -> store -> end .

Chọn mã đường line : CR + LF/CR

Chọn tốc độ bit : 1200/2400/9600/4800

Chọn độ dài ký tự : 7/8 bit .

Chọn bit parity : Mark/Space / even/ old/ None

Chọn bit stop : 1 bit /2bit .

  1. Thâu Disa

–    Để ghi âm lời chào Disa: nhấc ống nghe 361 sau đó bấm tiếp số 1-4 ( ghi âm  được 4 lời chào –    tuỳ thuộc), đọc lời chào , sau đó bấm store lưu lại, đặt tổ hợp xuống

–   Để nghe lại lời chào: nhấc ống nghe bấm 362 sau đó bấm tiếp số 1-4 tuỳ thuộc vào mình thu lời chào

Bài liên quan

x